Mạo Từ (a/an/the/∅)
Thứ Năm, 19 tháng 6, 2014
Mạo Từ (a/an/the/∅)
1. Mạo từ không xác định (a hoặc an)
+ Khi ám chỉ cái gì đó (mà là đơn và có thể đếm được) trong lần đầu tiên trong cuộc nói chuyện hoặc một đoạn văn:
- She's got a dog and a cat.
Bà ta có 1 con chó và 1 con mèo.
- Do you want to see a film tonight?
Bạn muốn xem phim tối nay không?
+ Với các chức vụ công việc, chuyên môn hoặc giải thích cái mà họ làm:
- She's an artist.
Bà ta là một nghệ sĩ.
- Alice is a nurse.
Alice là một y tá.
Ghi chú: He's an unemployed. He's unemployed.
+ Với các mô tả của số lượng:
a pair of, a few, a little, a piece of, a bit of, a hundred, a thousand, a million, an hour, a day, a week
2. Mạo từ xác định (the)
+ Để ám chỉ cái gì đó (mà là đơn hoặc nhiều, đếm được hoặc không đếm được) khi cả hai người viết và người đọc, hoặc người đọc và người nghe, biết cái gì mà được ám chỉ đến:
- She's got a dog and a cat. The dog is friendly but the cat always scratches me.
Bà ta có 1 con chó và 1 con mèo. Con chó thân thiện nhưng con mèo luôn cào tôi.
- Do you want to see a film tonight? Yes, let's see the new Harry Potter one.
Bạn muốn xem đi xem bộ phim tối nay không? Vâng, hãy xem bộ phim Harry Potter mới.
+ Với con sông, biển và dãy núi: the Thames, the Atlantic , the Alps
Nơi có một những việc hoặc người: the White House, the moon, the UN, the EU, the president
Những tính từ so sánh:
- She's the best in the class at English.
Cô ta sinh viên giỏi nhất trong lớp tiếng Anh.
- They're the fastest team in the race.
Họ là đội nhanh nhất trong cuộc thi.
3. Mạo từ không (khi chúng ta không sử dụng bất kỳ mạo từ nào cả)
+ Để ám chỉ cái gì (đó là số nhiều hoặc không đếm được) khi nói về nhiều việc nói chung:
- France makes very good cheese.
Pháp sản xuất pho mát rất ngon.
- She hates that kind of music.
Bà ta ghét cái loại âm nhạc.
- That shop sells fantastic cakes, sweets and chocolates.
Cửa hàng này bán bánh, kẹo và sô cô la ngon.
+ Tên đường, thành phố, quốc gia và núi: Fifth Avenue, Beijing, India, Mount Fuji
Một số nơi và các phương tiện đi lại: to/in bed, at home, to/at work, at/to school/college/university, by bus/train/car, on foot
+ Khi ám chỉ cái gì đó (mà là đơn và có thể đếm được) trong lần đầu tiên trong cuộc nói chuyện hoặc một đoạn văn:
- She's got a dog and a cat.
Bà ta có 1 con chó và 1 con mèo.
- Do you want to see a film tonight?
Bạn muốn xem phim tối nay không?
+ Với các chức vụ công việc, chuyên môn hoặc giải thích cái mà họ làm:
- She's an artist.
Bà ta là một nghệ sĩ.
- Alice is a nurse.
Alice là một y tá.
Ghi chú: He's an unemployed. He's unemployed.
+ Với các mô tả của số lượng:
a pair of, a few, a little, a piece of, a bit of, a hundred, a thousand, a million, an hour, a day, a week
2. Mạo từ xác định (the)
+ Để ám chỉ cái gì đó (mà là đơn hoặc nhiều, đếm được hoặc không đếm được) khi cả hai người viết và người đọc, hoặc người đọc và người nghe, biết cái gì mà được ám chỉ đến:
- She's got a dog and a cat. The dog is friendly but the cat always scratches me.
Bà ta có 1 con chó và 1 con mèo. Con chó thân thiện nhưng con mèo luôn cào tôi.
- Do you want to see a film tonight? Yes, let's see the new Harry Potter one.
Bạn muốn xem đi xem bộ phim tối nay không? Vâng, hãy xem bộ phim Harry Potter mới.
+ Với con sông, biển và dãy núi: the Thames, the Atlantic , the Alps
Nơi có một những việc hoặc người: the White House, the moon, the UN, the EU, the president
Những tính từ so sánh:
- She's the best in the class at English.
Cô ta sinh viên giỏi nhất trong lớp tiếng Anh.
- They're the fastest team in the race.
Họ là đội nhanh nhất trong cuộc thi.
3. Mạo từ không (khi chúng ta không sử dụng bất kỳ mạo từ nào cả)
+ Để ám chỉ cái gì (đó là số nhiều hoặc không đếm được) khi nói về nhiều việc nói chung:
- France makes very good cheese.
Pháp sản xuất pho mát rất ngon.
- She hates that kind of music.
Bà ta ghét cái loại âm nhạc.
- That shop sells fantastic cakes, sweets and chocolates.
Cửa hàng này bán bánh, kẹo và sô cô la ngon.
+ Tên đường, thành phố, quốc gia và núi: Fifth Avenue, Beijing, India, Mount Fuji
Một số nơi và các phương tiện đi lại: to/in bed, at home, to/at work, at/to school/college/university, by bus/train/car, on foot
Bài liên quan
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét